Để có một đất nước hòa bình, phát triển như hiện nay, ngoài sự lãnh đạo của Đảng, sự đồng lòng của nhân dân phải kể đến sự đóng góp to lớn của lực lượng sĩ quan quân đội. Họ chính là nòng cốt xây dựng một Việt Nam kiên cường và vững mạnh. Một đất nước mạnh là một đất nước có lực lượng quân đội mạnh. Lực lượng quân đội nước ta được chọn lọc và đào tạo rất bài bản với nhiệm vụ bảo vệ đất nước. Sỹ quan quân đội là lực lượng làm việc trong nhà nước, hưởng lương từ chính sách nhà nước. Tuy nhiên, họ chỉ phục vụ Nhà nước đến một độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật. Vậy tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất hiện nay là bao nhiêu, bài viết này Công ty Inslaw chúng tôi sẽ giúp quý khách tìm hiểu rõ hơn vấn đề này.
- Mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH năm 2020
- Vợ đẻ mổ chồng được nghỉ mấy ngày theo quy định pháp luật
- Thời gian nghỉ thai sản có hưởng lương của lao động nam là bao nhiêu?
Cơ sở pháp lý
- Luật Sỹ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014 ( sửa đổi bổ sung tại Luật Lao động 2019) có hiệu lực từ 1/1/2020.
Sĩ quan quân đội là gì?
Sĩ quan quân đội là cán bộ phục vụ trong Lực lượng Vũ trang, hoạt động trong lĩnh vực quân sự và thực hiện những chức vụ chỉ huy, quản lý, lãnh đạo và những nhiệm vụ khác được Nhà nước giao. Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan quân đội là cán bộ công tác, hoạt động trong Đảng Cộng sản Việt Nam. Họ hoạt động trong quân sự và là lực lượng quan trọng xây dựng Quân đội Nhân dân Việt Nam.
Thông thường, sĩ quan quân đội thường thực hiện những chức vụ như chỉ huy, quản lý, lãnh đạo các nhiệm vụ: Lái máy bay, lái tàu ngầm chiến, làm điện báo,… đảm bảo luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành các nhiệm vụ được giao của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Trong sĩ quan phân ra một số nhóm ngành như:
- Sĩ quan Chỉ huy, Tham mưu
- Sĩ quan Chính trị
- Sĩ quan Hậu cần
- Sĩ quan Kỹ thuật
- Sĩ quan Thông tin
- Sĩ quan chuyên môn nghiệp vụ
Sĩ quan quân đội gồm 12 cấp:
- Thiếu úy
- Trung úy
- Thượng úy
- Đại úy
- Thiếu tá
- Trung tá
- Thượng tá
- Đại tá
- Thiếu tướng
- Trung tướng
- Thượng tướng
- Đại tướng
Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất
- Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước
- Nếu chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định và quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan hoặc không chuyển ngành được, thì nam sĩ quan đủ 25 năm và nữ sĩ quan đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên sẽ được nghỉ hưu.
Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội
Trường hợp 1:
Sĩ quan quân đội đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc ở điều kiện bình thường, cụ thể:
Nam | Nữ | ||||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu | Tuổi được nghỉ hưu | Năm sinh | Năm đủ tuổi nghỉ hưu | Tuổi được nghỉ hưu | Năm sinh |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966 | 2021 | 50 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971 |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 | 2022 | 50 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972 |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 | 2023 | 51 tuổi | Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972 |
2024 | 56 tuổi | Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 | 2024 | 51 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973 |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 | 2025 | 51 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974 |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 | 2026 | 52 tuổi | Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974 |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 | 2027 | 52 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975 |
2028 | 57 tuổi | Từ tháng 4/1971 trở đi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976 |
2029 | 53 tuổi | Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976 | |||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977 | |||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978 | |||
2032 | 54 tuổi | Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978 | |||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979 | |||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980 | |||
2035 | 55 tuổi | Từ tháng 5/1980 trở đi |
Trường hợp 2:
- Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên;
- Bị nhiễm HIV do tai nạn nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
==>> Được nghỉ hưu không xem xét yếu tố về tuổi
Trường hợp 3:
- Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên;
- Làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại hoặc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại từ đủ 15 năm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
==>> Được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại Bảng 1.
Trường hợp 4:
- Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên;
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
==>> Được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại Bảng 1.
Trường hợp 5:
- Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên;
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
- Có đủ 15 năm trở lên làm công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm độc hại.
==>> Được nghỉ hưu không xem xét yếu tố về tuổi.
Sĩ quan không đủ điều kiện về hưu thuộc Nhóm 1
- Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan hoặc không chuyển ngành được.
- Với nam có đủ 25 năm phục vụ trong quân đội trở lên đối và đối với nữ có đủ 20 năm trở lên.
Trên đây là bài viết về việc quy định tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất mà công ty chúng tôi gửi đến Quý khách hàng. Để biết rõ hơn về các thông tin bảo hiểm xã hội, tuổi nghỉ hưu Quý khách hãy tìm hiểu thêm trong các quy định pháp luật. Mọi thông tin tư vấn và thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để giải quyết, tư vấn và hỗ trợ.
CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT INSLAW
- Điện thoại: 0931060668 (Mr.Lâu)
- Email: hangluatthanhcong@gmail.com
- Website: https://inslaw.vn
Bạn đang xem bài viết “Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất theo quân hàm 2021” tại chuyên mục “Kiến thức chung”
Xem các đơn hàng khác